Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016


Định dạng đề thi:

Các phần thi Thời gian Định dạng đề thi Hướng tiếp cận
Phần 1: Tương tác xã hội

2-3 phút Trả lời 3-6 câu hỏi về các chủ đề quen thuộc, gần gũi ( thói quen, sở thích…) – Với các chủ đề quen thuộc, các bạn có thể trả lời từ những trải nghiệm thực tế của bản thân.

– Tuy nhiên, nhiều bạn có xu hướng trả lời quá ngắn và đơn giản. Ngoài việc trả lời trực tiếp câu hỏi, các bạn nên nêu thêm lí do và một số ý liên quan.
Phần 2:

Thảo luận giải pháp
3 -5 phút – Đề bài là 1 tình huống với 3 giải pháp.

– Nhiệm vụ: chọn ra giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp đó và phản biện các giải pháp còn lại. – Nên tận dụng tối đa các dữ liệu từ đề bài để có thể lựa chọn ra giải pháp phù hợp nhất và đưa ra những lí do thuyết phục nhất.

– Đồng thời, đừng quên phản biện 2 giải pháp còn lại. Với phần 2 này, bạn chủ yếu đưa ra những mặt lợi và mặt bất lợi của từng giải pháp, đem so sánh chúng và đưa ra kết luận.
Phần 3:
Phát triển chủ đề
4 phút – Nhận một topic card có ghi rõ chủ đề và một số gợi ý.
– 1 phút chuẩn bị + 2/3 phút để trình bày về chủ đề đã nêu.
-Sau đó, người phỏng vấn tiếp tục hỏi bạn về một số câu hỏi mở rộng khác liên quan đến vấn đề mà bạn vừa trình bày. – Nên tận dụng ngay các gợi ý có sẵn để tiết kiệm thời gian suy nghĩ mà vẫn có ngay một cấu trúc mạch lạc để nói ( tuy nhiên, nếu có một ý tưởng hay, bạn hoàn toàn có thể đưa ra).
-Các câu hỏi thảo luận đòi hỏi cao hơn một chút vì chúng là phần mở rộng, nâng cao vấn đề. Dù gặp phải một câu hỏi khó thì thay vì im lặng, bạn vẫn nên trả lời bằng những gì bạn biết. Vì không trả lời đồng nghĩa với việc bạn không ghi thêm điểm nào.
Các tiêu chí chấm chung của một bài thi nói VSTEP:
Pronunciation: phát âm chính xác, nói có trọng âm, ngữ điệu.
Grammar: Sử dụng đúng ngữ pháp, tránh tối đa các lỗi cơ bản như thì của động từ, chia động từ số ít/số nhiều…
Vocabulary:
+ Sử dụng “ related vocabulary” các từ vựng liên quan đến chủ đề
+ Thể hiện được một vốn từ phong phú bằng cách paraphrase, sử dụng các “uncommon words” và một số collocations hoặc idioms.
Ví dụ: Một bài nói về Reading
Nouns:Short story, novel, a work of fiction, best-seller…
Verb: Scan, skim, flick through…
Adjectives: gripping, fictional, captivating…
Collocations: have a keen interest in…
Idioms: read up on = read about…
Fluency and coherence:
+ Nói trôi chảy, lưu loát, có thể ngập ngừng một vài chỗ nhưng không nên ậm ừ hoặc ngừng lại quá lâu.
+ Sử dụng được các phương tiện liên kết để bài nói được mạch lạc và liên kết với nhau.
Ví dụ: and/so/but/because, firstly/secondly/finally, besides/in addition,…
Tuy nhiên các từ này đã quá quen thuộc, dễ gây cảm giác nhàm chán cho người phỏng vấn nên bạn có thể vận dụng một số cách khác như:
As well as/since/therefore/as a result/nevertheless…
The first point I’d like to mention is that…
The next reason is….
On top of that,….
In a nutshell,…
Làm thế nào để đạt được các tiêu chí trên?
Luyện phát âm:
+ Chịu khó tra từ điển những từ chưa rõ cách phát âm
+ Tự ghi âm bài nói của mình và nghe lại
+ Xem phim với phụ đề tiếng Anh ( đặc biệt là các sitcoms)
Trau dồi vốn từ vựng, tìm cách diễn đạt khác thay cho những cấu trúc quen thuộc. Khi học được một từ/cách diễn đạt mới thì nên áp dụng ngay khi nói để tránh quên.
Tích cực, chủ động nói trong các giờ học tiếng Anh để tạo thói quen nói thường xuyên cũng như tiếp thu được nhận xét của thầy cô và bạn bè. Khi nói luôn chú ý sử dụng các phương tiện liên kết, nếu sử dụng liên tục, dần dần nó sẽ trở thành “phản xạ tự nhiên” khi nói.
Tài liệu tham khảo hữu ích:
Bạn có thể tìm kiễm cho mình những cuốn tài liệu phù hợp tại bài viết này của chúng minh nhé.
Một số tài liệu cho Vstep
Trên đây là một số định hướng chung về bài thi nói VSTEP, hi vọng những gì mà FreeE1 chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp các bạn trong quá trình ôn luyện sắp tới! Và hãy cùng chờ đón các bài viết tiếp theo nhé!

Nguồn: http://vstep.net.vn

I: Thời gian

Thời gian dành cho phần thi Reading là 60 phút, bao gồm đọc, trả lời và chuyển câu trả lời sang phiếu. Khác với phần thi Listening có thời gian để chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời, 60 phút là thời gian dành cho làm bài và chuyển câu trả lời sang phiếu cho Reading.

II: Dạng câu hỏi/ Nhiệm vụ bài thi

– Phần thi Reading gồm 4 bài đọc, tương ứng với 40 câu hỏi đã lựa chọn.

– Độ khó của văn bản tương đương với bậc 3-5, dao động từ 1900 đến 2500 từ.

– Chủ đề của bài đọc rất rộng, có thể là vấn đề xã hội nóng hổi, hay liên quan đến công nghệ, môi trường hay khoa học,…

– Mục đích:

Phần thi reading kiểm tra các tiểu kĩ năng đọc hiểu khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5. Các tiểu kĩ năng gồm: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh.

Các dạng câu hỏi của Vstep cũng tương ứng với các tiểu kĩ năng này.

Vậy thì các câu hỏi, cũng như dạng bài của Vstep, mặt mũi chúng trông ra sao, hãy kéo xuống để hiểu thêm về một số dạng câu hỏi chính thường gặp trong bài thi Reading Vstep nhé!

1. Xác định ẩn ý trong một câu trong bài viết – Making inferences

Example (Adapted from Vstep.edu.vn)

EXTRACT FROM PASSAGE 1

Ever wondered what it feels like to have a different job? Here, four people with very different careers reveal the trade secrets of their working day.

Luc

My day typically starts with a business person going to the airport, and nearly always ends with a drunk. I don’t mind drunk people. Sometimes I think they’re the better version of themselves: more relaxed, happier, honest. Only once have I feared for my life. A guy ran out at a traffic light and so I sped up before his brother could run, too. He seemed embarrassed and made me drop him at a car park. When we arrived, the first guy was waiting with a boulder, which went through the windscreen, narrowly missing my head. But the worst people are the ones who call me “Driver!”
In the first paragraph, what best paraphrases the sentence ‘My day typically starts with a business person going to the airport, and nearly always ends with a drunk’?
Normally, I will take a business person and a drunk at the airport.
Normally, I will go to the airport in the morning and come back with a drunk.
Normally, my first passenger will be a businessman and my last one a drunk.
Normally, I will drive a businessman to the airport and come back almost drunk.

– Ở đây câu hỏi yêu cầu chúng ta xác định ẩn ý đằng sau câu “My day typically starts with a business person going to the airport, and nearly always ends with a drunk.” Đọc đoạn 1, ta hiểu công việc của Luc là tài xế, nên ta suy ra, sáng sáng anh chở các doanh nhân đến phi trường, còn tối đến thì chở những tên bợm nhậu về nhà. Hẳn ai đã làm tài xế cũng biết điều này. Vậy đáp án đúng là C.

2. Xác định từ đồng nghĩa/gần nghĩa với một từ trong bài – Reading for vocabulary

Example (Adapted from Vstep.edu.vn)

EXTRACT FROM PASSAGE 1

Harry

I not only provide appearance for my client, I also do damage control. We’ve had clients involved in lawsuits, divorces or drugs. One mistakenly took a gun to an airport. On the red carpet – at the Academy Awards or the Golden Globes – I’m the person making my client look good. The other day at an Oprah Winfrey event, the carpet wasn’t put down properly and my clients almost went flying – I had to catch them. They can make some strange requests, too. At a black-tie gala at the White House, two clients hated the dinner and insisted that we circle around Washington DC to find a KFC open at 1a.m. I had to go in wearing a gown and order so they could eat it in the car.
The word ‘circle’in line 17 could be best replaced by
drive
look
walk
ride

Trong câu hỏi trên, ta phải đọc câu chứa từ “circle” và tìm từ phù hợp nhất để thay thế cho nó. Đáp án là A. drive, tức là “lái vòng quanh”.

3. Các dạng câu hỏi khác:

Câu hỏi về ý chính của bài – reading for main ideas

Câu hỏi yêu cầu tìm một chi tiết cụ thể – reading for facts and details

Câu hỏi tìm từ thay thế cho this, that, those – reading for inferents
Các dạng câu hỏi này thường yêu cầu thí sinh skim and scan để tìm thông tin trả lời.

Câu hỏi tìm chi tiết cụ thể – Looking for facts and details

FALL WEATHER

One of the first things we look for in fall is the first frost and freeze of the season, killing or sending into dormancy the beautiful vegetation you admired all summer long. For some locations along the Canadian border, and in the higher terrain of the West, the first freeze typically arrives by the middle part of September. Cities in the South may not see the first freeze until November, though a frost is very possible before then. A few cities in the Lower 48, including International Falls, Minnesota and Grand Forks, North Dakota, have recorded a freeze in every month of the year.
When does the first freeze often arrive in the South?
A. Early September
Mid September
November
Before November

Trả lời:

Câu hỏi đặt ra là đợt tuyết đông đầu tiên xuất hiện ở phương Nam vào thời gian nào? Sau khi đọc bài, ta thấy có câu:

“Cities in the South may not see the first freeze until November”

Tức là: “Các thành phố phương Nam không gặp đợt tuyết đông đầu tiên cho tới tận tháng 11”.

Vậy đáp án đúng là C. November.
Các nguồn luyện tập.

Hiện nay chưa có nhiều nguồn để luyện tập các bài đọc Vstep, tuy nhiên các dạng bài trong Vstep tương đối giống với dạng bài thi Toefl, vì thế, những cuốn sách dạy reading Toefl sẽ giúp ích cho các bạn nhiều nhất khi luyện thi cho bài thi Vstep.

– Một số sách các bạn có thể tìm đọc:

Delta’s Key to the next Generation TOEFL iBT test

Longman Preparation course for TOEFL test:

Lingua forum High-intermediate for TOEFL iBT

Cambridge Preparation for the TOEFL test:

Ivy’s reading 15 actual tests

Hãy đón đọc những bài sau của blog, chúng mình sẽ phân tích chuyên sâu hơn về chiến lược và phân tích cách làm từng dạng câu hỏi nhé!

Nguồn: http://vstep.net.vn

Thứ Sáu, 25 tháng 3, 2016

Hướng dẫn phân bổ thời gian làm bài VSTEP


Trước lúc đi vào ôn tập từng kĩ năng cụ thể, chúng mình cùng dành chút thời gian tìm hiểu về cấu trúc của một đề thi VSTEP nhé!
Giống như nhiều bài thi ngoại ngữ khác, bài thi VSTEP bao gồm 4 phần thi Nghe, Đọc, Viết, Nói.
Phần Nghe:
Bài thi Nghe của VSTEP có tổng thời lượng là 40 phút, với 3 phần kiểm tra các tiểu kĩ năng nghe khác nhau. Trong ba phần này, các bạn sẽ lần lượt được nghe năm đoạn trao đổi ngắn, một đoạn hội thoại và một bài giảng/bài nói chuyện, sau đó trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung vừa nghe. Lưu ý rằng, đối với phần thi nghe của VSTEP, các bạn sẽ chỉ được nghe duy nhất một lần thôi nhé!
Phần Đọc:
Ở bài thi Đọc, trong vòng 60 phút, các bạn sẽ được thử sức với 40 câu hỏi đọc – hiểu dưới dạng câu hỏi đa lựa chọn, được phân bố trong 4 bài đọc (1900 – 2050 từ) với các chủ đề đa dạng.
Phần Viết:
Phần thi Viết của VSTEP kéo dài trong 60 phút và yêu cầu thí sinh trình bày hai bài viết: một bức thư (khoảng 120 từ) và một bài luận (250 từ) theo chủ đề.
Phần Nói:
Đề thi Nói của VSTEP bao gồm 3 phần: Tương tác xã hội, Thảo luận giải pháp và Phát triển chủ đề.
Ở phần Tương tác xã hội, các bạn sẽ lần lượt trả lời ba câu hỏi với nội dung xoay quanh những chủ đề gần gũi, gắn với đời sống hàng ngày (VD: thói quen sinh hoạt, nơi ở…).
Trong phần Thảo luận giải pháp, các bạn sẽ được yêu cầu lựa chọn ra hướng giải quyết tối ưu nhất cho một tình huống cụ thể từ ba giải pháp được gợi ý trong đề bài.
Section 2: Problem solving
Candidates have 1 minute to prepare and 2 minutes to speak.
Your family is planning on an oversea trip this Christmas. However, you and your family are still concerning about how long the trip would last. Between 3 days, 5 days and 1 week, which one might be the best selection?
Đối với phần Phát triển chủ đề, đầu tiên mỗi thí sinh sẽ được nhận một Topic Card ghi chủ đề và một số gợi ý. Dựa vào các gợi ý này, các bạn sẽ trình bày vấn đề được ghi trên Topic Card, và sau đó trả lời một số câu hỏi của người phỏng vấn liên quan đến vấn đề trên.
Đối với hai phần sau, mỗi phần các bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị trước khi nói. Phần thi Nói sẽ kéo dài trong khoảng 12 phút.
Để giúp các bạn hình dung rõ hơn, dưới đây là đề thi VSTEP mẫu do trường Đại học Ngoại ngữ cung cấp. Chúc các bạn nắm thật vững cấu trúc đề thi, từ đó có thể ôn tập đúng hướng và khoa học cho kì thi sắp tới nhé.

Thời gian làm bài thi VSTEP cho hợp lý


Có thể thấy, Reading là phần dễ gỡ điểm nhất trong số 4 phần của bất cứ bài thi nào, không chỉ riêng đối với Vstep. Đạt được số điểm tối đa cho phần này là khá dễ nếu bạn chăm chỉ luyện tập và nhất là có một chiến lược làm bài thông minh.

Sau đây FreE1 chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn một số tips để làm reading khá hiệu quả, bạn hãy áp dụng thử xem nhé.


1. Phân bố thời gian hợp lí:
Timing-is-everything

Một đề đọc của Vstep gồm 4 bài đọc, mỗi bài 10 câu với thời gian làm là 60 phút. Như vậy trung bình bạn có tối đa 15 phút cho mỗi đoạn văn.

Lời khuyên cho bạn là, hãy rút ngắn thời gian làm các câu hỏi lại, mỗi câu trong 1 phút, như vậy bạn có thêm 5 phút dôi ra, và tổng cộng là có 20 phút để check và soát lại bài, đồng thời chuyển đáp án vào giấy thi.

Nghe có vẻ thật bất khả thi phải không nào, nhưng bạn có thể hoàn toàn làm được điều này bằng các bước đơn giản sau:

Đọc lướt qua toàn bộ câu hỏi, xác định câu dễ, khó. (1 phút)
Làm từ câu dễ nhất đến câu khó nhất, không nên cầu toàn làm một mạch từ trên xuống dưới. (40 phút cho phần đọc)
Bỏ qua câu hỏi khi cảm thấy khó, lập tức chuyển sang câu khác.
Quay trở lại làm các câu khó (10 phút)
Kiểm tra lại toàn bộ bài và chuyển đáp án vào giấy trả lời (5 phút)

2. Phân loại câu hỏi:
sorting-things-out-an-introduction-to-card-sorting-1-728

Reading Vstep luôn xuất hiện một số dạng câu hỏi căn bản như hỏi về ý chính, từ vựng, …

Chính vì vậy, bạn cần nắm rõ, biết cách phân loại các câu hỏi để giải quyết chúng thật thông minh.

Câu hỏi reading thường có hai dạng chính : câu hỏi suy luận và câu hỏi thông tin.

Những câu hỏi thông tin (hỏi về về ý chính, từ vựng,…) là những câu hỏi dễ, nên làm trước. Còn những dạng câu hỏi cần suy đoán, suy luận (ý chính, mục đích của tác giả) bạn nên để lại sau cùng. Nếu như cứ cần mẫn làm lần lượt từng câu hỏi, bạn sẽ bị mắc kẹt tại câu khó và mất rất nhiều thời gian, trong khi bạn có thể chuyển hướng làm những câu khác dễ hơn và quay lại câu khó sau.

Bài về định dạng đề, cũng như phân loại câu hỏi bạn hãy xem tại đây:

3. Tìm key word:

Key word là những từ khóa, từ quan trọng giúp bạn tìm được câu trả lời trong bài đọc.

Bạn cần tìm keyword từ cả câu hỏi lẫn ở đoạn văn.

Tại sao phải làm như vậy?

Tìm được key word ở câu hỏi, bạn sẽ hiểu đề bài muốn yêu cầu, đòi hỏi bạn cái gì, từ đó tiến hành tìm từ khóa trong bài, xác định đáp án đúng.

Cách tìm keyword:

Sử dụng kĩ năng skim and scan, phần kĩ năng đặc biệt hữu dụng này sẽ được bọn mình hướng dẫn trong loạt bài sau nhé. Hay tiếp tục theo dõi blog để cập nhật những bài viết bổ ích.

From FreE1 with love!

Lỗi khi làm bài viết VSTEP



XIn chào!
Qua giới thiệu ở những bài trước, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Writing task1 VSTEP: Writing a letter. Có thể các bạn đều đã từng học qua, đã từng biết đến cách viết một bức thư bằng tiếng Anh. Chắc hẳn ai cũng mong muón viết được một bức thư HAY nhưng liệu bạn đã thực sự biết làm thế nào để viết một bức thư ĐÚNG? ở bài học này, freE1 Tutoring Program sẽ giúp bạn tìm hiểu Những lỗi thường gặp khi viết thư nhé!
1. Beating about the bush (lặp lại câu)
Đây là lỗi cơ bản ở những người Việt học tiếng Anh. Lý do chính là do sự khác biệt văn hoá dẫn đến sự khác biệt trong tư duy và ngôn ngữ. Nếu như người Việt chuộng lối nói văn hoa bóng bẩy, rào trước đón sau thì người Anh lại luôn đi thẳng vào vấn đề mình muốn nói. Do đó, khi viết thư, người Việt hay có xu hướng hỏi thăm kể chuyện rồi mới nói đến vấn đề chính trong khi người Anh lại làm rõ từ đầu mục đích viét thư của mình.
Vậy nên khi viết thư, các bạn cần đi thẳng vào câu hỏi: Tại sao mình viết thư?, tránh diễn đạt lan man dài dòng. Có nhiều cách để diễn đạt, ví dụ:
– I am writing in connection with…
– I am writing with regard to…
– In reply to your e-mail, here are…
nhưng thông dụng nhất vẫn là “I am writing to + (paraphrase)”. Bạn nên chọn cho mình một cách nói phù hợp nhất để áp dụng với mọi đề bài, tránh mất thời gian vào phần không cần thiết.
2. Using wrong register (Dùng văn phong không đúng)
Trong viết thư có 3 loại văn phong: trang trọng (formal), bán trang trọng (semi-formal) và không trang trọng (informal).
A, Cách phân biệt
Formal letters Semi-formal letters Informal letters
– Viết cho người mình không quen biết, thậm chí có thể không biết là nam hay nữ.

Nguồn: http://vstep.net.vn
– Ví dụ: công ty bảo hiểm, ngân hàng, sân bay…
– Viết cho người mình có quen biết
– Ví dụ: chủ nhà, bác sĩ, giáo viên…
– Viết cho người mình thân quen
– Ví dụ: bạn bè, gia đình, họ hàng
Dear Sir,
Dear Madam,
Dear Sir/ Madam,
Dear Mr./ Miss/ Mrs./ Ms. + family name, Dear + first name,
B, Đặc điểm
Formal language (Ngôn ngữ trang trọng)
Dùng câu phức, các từ không phổ biến, khách quan
KHÔNG: ngôn ngữ giao tiếp đời thường (colloquial English), từ viết tắt (abbreviations), từ rút gọn (contractions), cụm động từ (phrasal verbs), thành ngữ (idioms), tiếng lóng (slangs).
Semi-formal language (Ngôn ngữ bán trang trọng)
Dùng ngôn ngữ lịch sự (polite English) :
+ Tránh diễn đạt thái quá. Ví dụ: Khi đưa ra yêu cầu nên dùng thêm “Could you” và “please”, không chỉ dùng mỗi câu mệnh lệnh đơn thuần.
Call me later.
Could you please call me later?
+ Không diễn đạt ý phủ định một cách trực tiếp. Ví dụ dùng “I am of a different opinion.” Thay vì “I disagree.”
Có thể dùng một vài cụm động từ và thành ngữ.
Ví dụ: Could you please look over my records?
Informal language (Ngôn ngữ không trang trọng)
Ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày (nhắn tin, bưu thiếp,…)
Dùng câu ngắn, bộc lộ cảm xúc và chủ quan.
Có thể dùng từ viết tắt, từ rút gọn, cụm động từ, thành ngữ, tiếng lóng.
C, Những điều nên tránh
Thông thường, đề thi VSTEP writing task 1 sẽ yêu cầu các bạn viết một bức thư cho một đối tượng mình khá quen thân về một vấn đề đặc biệt nên ngôn ngữ bạn sử dụng không nên quá trang trọng hay suồng sã. Các bạn nên:
Sử dụng semi-formal language
Tránh dùng cụm động từ và thành ngữ
Không viết tắt hay viết rút gọn
3. Lacking sentence variation (Thiếu đa dạng câu)
Thiếu đa dạng câu là khi bài viết hoặc có quá nhiều câu ngắn (choppy) hoặc câu dài lan man mà không rõ cấu trúc (run-on).
Lỗi “choppy”này khá phổ biến ở người mới bắt đầu viết vì chỉ viết một cấu trúc câu duy nhất gồm một chủ ngữ + một vị ngữ, khiến đoạn viết trở nên nhàm chán và bị đánh giá thấp:
VD: “I have a friend. Her name is An. She is a good student”
Lỗi run-on xảy ra khi người viết không làm chủ được cấu trúc, viết theo kiểu “dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh” khiến câu trở nên dài dòng mà không có một ý nghĩa cụ thể.
VD: “I have a friend who is a good student and I really like her because she is a very good friend to me so I want to introduce her, her name is An.”
Để tránh việc thiếu đa dạng câu, bạn cần nắm được các loại câu cơ bản và cố gắng dùng xen kẽ những cấu trúc phức tạp và đơn giản để tạo ra sự hài hòa cho bài viết
3 cấu trúc câu chính mà bạn cần biết là
– Simple: S + V ( một cụm chủ vị )
– Compound: S + V + coordinator (FAN BOYS) + S + V ( hai cụm chủ vị liên kết bằng for/as/nor/but/or/yet/so
– Complex: S + V + subordinator + S+V
Tips trong phòng thi:
– Đừng đặt 3 câu cùng một loại ở cạnh nhau. Nếu vừa viết hai câu ngắn, hãy nối tiếp bằng một câu dài và với cấu trúc khác.
– Nhớ kĩ một vài cấu trúc câu đặc biệt để tạo điểm nhấn cho bài viết : if, not only…but also, no matter what, wish,…
– Trước khi viết, quyết định xem mình sẽ sử dụng bao nhiêu câu phức, câu đơn, chuẩn bị sẵn một cấu trúc đặc biệt để lúc viết chỉ việc áp dụng, tiết kiệm thời gian.

4. Closing improperly (Kết thư không phù hợp)
Như đã đề cập ở bài viết trước, bài viết thư trong VSTEP Writing task 1 sẽ kết thúc với complimentary close. Có rất nhiều cách kết thư khác nhau và nhiều khi, người viết dễ dùng nhầm, dùng từ không phù hợp. Dưới đây là phân loại một số từ kết luận thông dụng:

DỄ DÀNG VƯỢT QUA VSTEP



Làm thế nào để vượt qua bài thi VSTEP?”. Đây là một câu hỏi chung của bất kì sinh viên nào khi bước chân vào cánh cổng ULIS. Đại học là một môi trường học tập mới nơi tự học đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy sách trở thành một người bạn đồng hành không thể thiếu trong hành trình tự học ấy. Hôm nay, mình sẽ giới thiệu với các bạn một số đầu sách hữu ích cho quá trình tự ôn luyện VSTEP nhé.

“Listening: Các sách luyện nghe TOEFL và CAE
Mastering skills for the TOEFL iBT listening.
Barron’s TOEFL iBT.
Ready for CAE.
Complete CAE.

Việc đọc phục vụ rất nhiều cho nói và viết bởi lượng từ và thông tin nền nó cung cấp (nguồn ảnh: Globalenglish )

“Speaking and Writing: Các sách luyện nói và viết IELTS
Academic Writing practice for IELTS.
Mat Clark’s writing.
Mat Clark’s speaking.

Các nguồn thông tin đại chúng như báo chí cũng rất giúp ích trong quá trình luyện thi (nguồn ảnh: Newyorker)

“Reading: Các bài đọc “Multiple choice” của CAE
Cambridge CAE.
CAE practice test plus.
Succeed in Cambridge CAE.

Ngoài ra, các bạn có thể tìm thêm các nguồn tài liệu tương tự. Nên nhớ rằng làm bài tập trong sách là để luyện tập kĩ năng cho vững, một khi nắm tốt bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết thì các kì thi VSTEP hay IELTS, TOEFL … sẽ chỉ còn là “a piece of cake” đúng không nào?

A piece of cake: dễ như ăn kẹo

Thứ Năm, 24 tháng 3, 2016

Bài Thi VSTEP



Chào các bạn!
Qua những giới thiệu trước đây, bài thi VSTEP Writing thì có hai phần là task 1: writing a letter/email và task 2: writing an essay (thông tin cụ thể về định dạng đề thi VSTEP xem tại đề thi vstep. Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng dễ dàng nhận ra tầm quan trọng của bài viết easay nhưng cũng đừng vì thế mà xem nhẹ phần viết thư nhé! Task 1 chỉ yêu cầu viết một lá thư hay một email 150 từ trong vòng 20 phút, tưởng chừng dễ đàng bình thường nhưng lại quan trọng lắm nhé! Đây là cơ hội để các bạn “kiếm” điểm số vì đúng như yêu cầu của nó, bạn không cần nghĩ và viết quá nhiều, không tốn nhiều thời gian như viết bài luận. Chỉ cần chú ý một chút là bạn có thể ăn điểm ngay!
Vậy làm thế nào để hoàn thành task 1 với kết quả tốt nhất? Ông cha ta có câu: “Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng”. Đúng vậy, muốn viết được một lá thư hay và đúng thì trước hết phải nắm được cấu trúc của một bức thư đã! Trong bài học này, chúng mình sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc của một bài viết thư trong VSTEP nhé!
Một bức thư trong bài thi VSTEP gồm có bốn phần: mở, thân (nội dung), kết luận và kết thư.
1. Mở bài (Opening)
Đây là phần đầu tiên của một bức thư, trả lời cho câu hỏi WHO – viết cho ai.
Do yêu cầu của đề thi VSTEP, phần mở thư trong bài viết của các bạn sẽ chỉ bao gồm lời chào (salutation). Và phần mở đầu thư thường là “Dear + tên người nhận,”
Ví dụ: Dear Shally,
Dear Mr. Brown,
2. Thân bài (Body)
Đây là phần chính của bức thư, mục đích chính thường là trả lời cho câu hỏi WHY – tại sao viết thư. Tùy vào yêu cầu đề bài mà nội dung thư có thể trả lời cho nhiều câu hỏi khác nhau. Ví dụ với một lá thư mời dự tiệc thì người viết cần làm rõ WHY (Tại sao mình lại viết thư? – viết để mời bạn dự tiệc), WHAT (Bữa tiệc đó là tiệc gì, nhân dịp gì? – tiệc tân gia), WHEN – WHERE (Bữa tiệc được tổ chức khi nào, ở đâu?), WHAT TO ASK (Bạn muốn yêu cầu/nhờ vả gì? – mời đến tham dự, nhờ đến sớm giúp).
I am writing to invite you to my house-warming party. Jack and I moved to our new house on Ba Trieu Street two weeks ago and after settling ourselves, we decided to hold a party for friends and relatives to share our joy. The party will take place at 07:30 pm, July 16th at 167 Ba Trieu Street, Hanoi. Would you please spare your time to come and join us? As there will be quite many guests that day, can you come a bit earlier at about 06:00 pm and help me prepare for the party if it is convenient for you?
3. Kết bài/ Hứa hẹn
Ở phần này, người viết thường nhắn nhủ người nhận về những thông tin bên ngoài nội dung thư như đề nghị giúp đỡ nếu cần thiết, mong sớm nhận tin…
Ví dụ: Please let me know if you can manage your time. I am looking forward to hearing from you soon.
4, Kết thư (Closing)
Trong đề thi VSTEP, bức thư của bạn sẽ được kết thúc bằng phần kết luận (complimentary close).
Một số cách kết luận thường gặp:
Love,
Best wishes,
Best regards,
Yours,
Yours sincerely,
Yours faithfully,

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về cấu trúc một bức thư trong phần writing task 1 của VSTEP. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ có một cái nhìn tổng quan nhất về phần thi này. Nếu còn gì thắc mắc thì đừng ngại ngần chia sẻ với chúng mình nhé!

Quá trình xây dựng định dạng bài thi VSTEP


Quá trình xây dựng định dạng bài thi VSTEP


Tháng 5/2015, Trường ĐH Ngoại ngữ chính thức đưa vào sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Vietnamese standarized test of English proficiency – VSTEP) thuộc đề án do GS.TS Nguyễn Hòa – Hiệu trưởng làm chủ nhiệm. Đây được coi là giải pháp đột phá trong đổi mới kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ (NLNN).

VSTEP là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 tương đương bậc B1, B2, C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu CEFR. Đây là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu tiên do Việt Nam xây dựng theo quy trình xây dựng bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh chặt chẽ do tổ chức ALTE (Hiệp hội Khảo thí ngôn ngữ Châu Âu) nghiên cứu và giới thiệu.

VSTEP được xây dựng dựa trên định dạng và đặc tính kỹ thuật đã được xác định tính giá trị và độ tin cậy, kết quả thử nghiệm đề thi mẫu VSTEP đã được đối sánh với kết quả thí sinh thi bài thi IELTS. Ngoài ra, VSTEP được xây dựng để phù hợp với nhu cầu học tập, làm việc của công dân Việt Nam với một số nội dung về văn hoá, kinh tế, xã hội của Việt Nam được lồng ghép trong bài thi. Toàn bộ các câu hỏi thi gồm cả câu hỏi thi nghe hiểu của bài thi VSTEP do các chuyên gia, giảng viên Việt Nam biên soạn và thẩm định tại Việt Nam. Tham gia vào thẩm định bài thi còn có các chuyên gia ngôn ngữ bản địa tiếng Anh.

Khung NLNN 6 bậc đã được xây dựng và phê duyệt ngày 24/1/2014. Khung bao gồm các đặc tả các hoạt động người học ở từng bậc (1-6) có thể làm ở các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, các đặc tả về độ chính xác, phạm vi từ vựng cũng như xử lí văn bản. Khung NLNN còn bao gồm bản tự đánh giá năng lực cho người học. Sự khác biệt ở Khung NLNN là nhấn mạnh vào khả năng sử dụng ngôn ngữ thể hiện ở các hoạt động ngôn ngữ (action-oritented). Việc giảng dạy và đánh giá năng lực ngôn ngữ vì thế cần hướng tới các kĩ năng một cách đồng đều chứ không chỉ dừng lại ở kiến thức về ngôn ngữ.

Nhóm chuyên gia thực hiện đề án cho biết: đề thi đánh giá từ bậc 3 đến bậc 5, mang lại nhiều tiện ích, bởi lẽ đây là giao diện quan trọng giữa bậc tốt nghiệp phổ thông (yêu cầu trình độ ở bậc 3), sử dụng trong đào tạo đại học (yêu cầu đạt bậc 3 lúc tốt nghiệp, bậc 4 là yêu cầu đầu vào cho các chương trình đào tạo ở trình độ cao đẳng, và các chương trình liên kết quốc tế, bậc 5 cho các chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngoại ngữ), và sau đại học (mức 3 cho các chương trình đào tạo thạc sĩ, và mức 4 cho bậc tiến sĩ). Việc lựa chọn một công cụ đánh giá Năng lực Tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 (theo chiều dọc) trong Đề án, chứ không phải từng bậc đơn lẻ (level – based), đã là một việc làm không mới trên thế giới (đó là bài thi IELTS và TOEFL). Công cụ theo chiều dọc có một số ưu điểm cơ bản như tiết kiệm về thời gian và nguồn lực với thí sinh như họ chỉ thi một lần, song có thể nhận được kết quả xếp vào bậc năng lực tương ứng. Định dạng đánh giá năng lực tiếng Anh theo “chiều dọc” từ bậc 3 đến bậc 5, được xác định là công việc ưu tiên của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020.

Quá trình xây dựng định dạng bài thi VSTEP có sự tham gia của rất nhiều các giảng viên tiếng Anh có chuyên môn và kinh nghiệm từ các trường ĐH: ĐH Ngoại ngữ (ĐHQGHN), ĐH Huế, ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng), ĐH Hà Nội, ĐH Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên, ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh, ĐH Cần Thơ... và hàng trăm sinh viên, học viên, người đi làm trên toàn quốc. Các nghiên cứu viên chính của Đề án xây dựng định dạng VSTEP là các giảng viên có chuyên môn về khảo thí ngoại ngữ và được tham gia các khoá đào tạo chuyên sâu về khảo thí ngoại ngữ ngay trước và trong thời gian triển khai Đề án. Đặc biệt, tham gia xây dựng VSTEP có Giáo sư Fred Davidson, một chuyên gia hàng đầu thế giới về khảo thí ngôn ngữ.



TS. Fred Davidson và thành viên nhóm nghiên cứu xây dựng VSTEP

Quy trình tổ chức thi VSTEP được xây dựng nhằm chuẩn hóa công tác tổ chức thi và thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động của một kì thi. Thí sinh đăng ký thi trực tiếp trên trang web của nhà trường hoặc tại trang vstep.vn. Thí sinh sẽ được cấp giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh do Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN cấp tương ứng theo kết quả thi của thí sinh.

Với việc áp dụng định dạng đề thi VSTEP, Nhà trường đã có một công cụ chuẩn hóa với độ chính xác và tin cậy cao để đánh giá năng lực tiếng Anh của sinh viên Nhà trường. Kết quả đánh giá năng lực này là một kênh thông tin tốt giúp các nhà quản lý và giáo viên của nhà trường đưa ra những giải pháp đào tạo phù hợp.

Định dạng bài thi VSTEP đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chính thức theo Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 3 năm 2015. GS. Nguyễn Hòa, Hiệu trưởng Trường ĐH Ngoại ngữ cho biết: "Việc xây dựng VSTEP là một trong những hoạt động tiêu biểu thể hiện sự tham gia tích cực và tiên phong của Trường Đại học Ngoại ngữ trong việc thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020 của Chính phủ. Đề án này hướng tới mục tiêu đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm đến năm 2015 đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực. Đây là thử thách nhưng cũng chính là cơ hội để Trường ĐH Ngoại ngữ đóng góp trí lực của mình, khẳng định vị thế Nhà trường nói riêng, ĐHQGHN nói chung trong sự nghiệp nâng cao năng lực ngoại ngữ cho người Việt".

Kết quả thi VSTEP được xác trị theo lý thuyết đo lường hiện đại để đảm bảo chuẩn hoá việc đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của thí sinh dự thi. Sau mỗi kì thi VSTEP, nhà trường sẽ tiến hành xác trị kết quả thi để đảm bảo đánh giá chính xác, thống nhất năng lực của thí sinh dự thi. Kết quả xác trị bài thi VSTEP đã được công bố ở Hội thảo quốc tế về khảo thí ngôn ngữ LTRC 2015 ở Toronto – Canada. Bài trình bày về VSTEP đã được các chuyên gia khảo thí thế giới quan tâm và đánh giá cao (trong đó có các chuyên gia của ETS – tổ chức khảo thí xây dựng bài thi TOEFL).

Thứ Tư, 23 tháng 3, 2016

Thế nào là tiếng anh B1 châu Âu


Thế nào là tiếng anh B1 châu Âu

Câu 1: Chứng chỉ tieng Anh B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ tiếng Anh B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ tiếng Anh C1 là gì? Ai có quyền để cấp các chứng chỉ này?


Chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1,C2 là theo khung chung của các nước châu Âu. Các nước này cùng nhau xây dựng nên một học khung học tiếng của nước họ cho những ai không phải là người bản ngữ có thể học và thi cấp chứng chỉ để làm điều kiện xin visa du học, định cư, kết hôn....Khung chung châu Âu này có 6 cấp là A1, A2, B2, B2, C1,C2

Tại Việt Nam, Bộ Giáo dục lấy từ cấp B1-C2 để áp dụng vào công tác học tập và giảng dạy.

Chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học




Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2.

Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường PTTH, Giáo dục thường xuyên, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng


Câu 2: Chứng chỉ B1, Chứng chỉ B2, Chứng chỉ C1, có gì khác nhau ?


Trả lời: Chứng chỉ tiếng Anh B1 có thời hạn 2 năm và B2 có thời hạn 1 năm. Thi tiếng Anh B1 có ba bài thi = đọc, viết + nghe hiểu + phỏng vấn. Thi B2 có bốn bài thi = đọc + viết + nghe hiểu + phỏng vấn.


Câu 3: Yêu cầu bài thi tiếng Anh B1, B2, C1 có khác nhau nhiều không?


Trả lời: Thi tiếng Anh B1 và B2 có khác nhau nhưng không nhiều và các bạn phải chuẩn bị cả 4 kỹ năng: nghe + nói +đọc +viết.

- Bài thi tiếng Anh B1, B2, C1, dành cho giáo viên khác với Bài thi dành cho cao học và nghiên cứu sinh; bài thi cho Giáo viên yêu cầu cao do vậy thời lượng ôn luyện của giáo viên cũng dài hơn (từ 200-300 tiết)


Câu 4: Dạng thức bài thi B1, B2, C1, như thế nào?

(Phía dưới bài viết này, chúng tôi có bài viết chi tiết về Dạng thức đề thi tiếng Anh B1, B2)


Chú ý: Môn Nói, Nghe có tổng điểm 20. Bạn phải đạt tối thiểu 7 điểm cho mỗi môn (nghe đúng đáp án 7 câu). Môn nghe này bạn phải ôn từ 2-4 tháng mới đáp ứng được nên ai nghe kém thì phải đi ôn để có sự "hỗ trợ" khi thi.

Môn Viết có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần Viết có ba phần là điền từ + hoàn chỉnh câu + viết thep topic đã được chuẩn bị trước.

Bài thi Đọc, Viết thường là dễ nhất trong các bài thi.

Môn Đọc hiểu có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần này bao gồm bốn bài, nhưng khó nhất là phần II, điền một câu bị thiếu trong đoạn hội thoại. Bài này bạn phải đọc đoạn văn phía trên và phía đưới để tìm câu phù hợp. Ban nên đi học ôn, thầy cô sẽ hướng dẫn kỹ năng làm bài cho bạn.


Câu 5: Ai là người có quyền cấp chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1?


- Tại Việt Nam có 8 trường Đại học được Bộ Giáo dục cho phép (miền bắc có 3 trường là Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN, Đại học Thái Nguyên và Đại học Hà Nội) và Đại diện Cambridge tại Việt Nam được phép cấp các chứng chỉ này.

Ngoài ra, học viên còn có những sự lựa chọn khác là thi các chứng chỉ quốc tế khác có giá trị tương đương tiếng Anh B1, B2, C1, C2, đó là: TOEIC, IELTS, TOELF...




Trong các chứng chỉ này thì chứng chỉ TOEIC là dễ thi nhất và dễ được điểm cao vì chỉ thi 2 kỹ năng Nghe và Đọc.

Học viên đạt chứng chỉ TOEIC 450 điểm tương đương với chứng chỉ B1 và 600 điểm tương đương với B2.


Câu 6: Kinh nghiệm thi tiếng Anh b1 b2 như thế nào ?


Trả lời: Kinh nghiệm thi như thế nào để đỗ là câu hỏi nhiều bạn quan tâm. Các bạn chú ý như sau:

- Không để môn nào bị điểm liệt dưới 30 %.
- Các môn đọc - viết các bạn dễ dàng "pass".
- Môn nghe là khó với nhiều người nên bạn đi học ôn để biết dạng bài thi và làm quen với người xung quanh để được sự hỗ trợ khi thi.
- Môn Speaking là bạn độc tập tự chủ (phỏng vấn trực tiếp) nên những ai khả năng nói kém hãy học kỹ các câu hỏi thường gặp và 14 topic để học thuộc, đọc lưu loát (chỉ học viên mới được phát đề thi mẫu sát với đề thi thật).

84 cấu trúc để các bạn thi tiếng anh B1

84 cấu trúc để các bạn thi tiếng anh B1

 84 cấu trúc tiếng Anh thường gặp trong bài thi chứng chỉ B1. chia sẻ để các bạn học và đi thi
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something:? (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V:? (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V:? (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something :? (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle):? (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something :? (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something:? (làm gì... mất bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing:? (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something:? (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive:? (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing:? (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive):? (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:? ngạc nhiên về....e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing:? tức giận về e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing:? giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv):? tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing:? mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing:? Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing :? thích làm gì đó...e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing:? quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing:? tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing:? dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something:? dành thời gian vào việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N:? từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something:? thích làm gì...e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb:? có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who:? chính...mà... e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive):? nên làm gì....e.g. You had better go to see the doctor. 30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD:? It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD:? We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD:? We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD:? It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD:? I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD:? I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD:? I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD:? She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy frown emoticon She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD:? It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD:? It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD:? We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD:? Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD:? The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD:? We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD:? We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD:? She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD:? Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD:? The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà ) 49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD:? It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD:? It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smtVD:? We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD:? 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD:? It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )VD:? We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD:? I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD:? Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD:? We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD:? They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD:? He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD:? You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD:? He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD:? I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD:? I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD:? We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD:? I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD:? 1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD:? I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD:? I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD:? I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD:? I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )VD:? We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD:? We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD:? You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )VD:? This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD:? I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD:? Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy frown emoticonTo have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD:? I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD:? We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD:? Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD:? We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD:? We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD:? We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD:? Let him come in.( Để anh ta vào )



Những yêu cần khi đi thi

Những yêu cần khi đi thi
  1. Có mặt tại địa điểm thi đúng giờ quy định.
  2. Mặc trang phục nghiêm túc, lịch sự. Tuyệt đối không được mặc quần đùi, áo 3 lỗ vào phòng thi.
  3. Thí sinh khi dự thi phải mang theo giấy tờ tùy thân như CMND hoặc hộ chiếu,...Phiếu đăng ký dự thi. Không mang theo tư trang. Nếu mang theo tư trang (gồm: ví, đồng hồ, máy điện thoại, thiết bị thu phát tín hiệu, các loại bút và các vật dụng khác) thí sinh phải tắt nguồn các thiết bị điện tử, cất tại nơi quy định và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.
  4. Không được vào phòng thi khi chưa được Giám thị cho phép.
  5. Chỉ mang vào phòng thi bản gốc CMND/hộ chiếu, Phiếu đăng ký dự thi, giấy tờ liên quan nếu được yêu cầu và chìa khoá tủ gửi đồ (nếu có).
  6. Có thái độ nghiêm túc, hợp tác chấp hành các yêu cầu kiểm tra an ninh và kiểm tra chứng nhận nhân thân của Giám thị như: lấy dấu vân tay, chụp ảnh, so sánh chữ ký, chữ viết hoặc các dạng kiểm tra điện tử khác.
  7. Ngồi đúng vị trí theo sự hướng dẫn của Giám thị. Không được ra ngoài phòng thi cho đến khi kết thúc bài thi.Trong trường hợp đặc biệt (ốm đau bất thường...) phải báo ngay cho Giám thị biết, xử lý.
  8. Không thực hiện bất cứ thao tác nào trên máy tính cho tới khi Giám thị cho phép. Tuân thủ theo sự hướng dẫn của giám thị trong phòng thi.
  9. Phải kiểm tra thông tin cá nhân và tài khoản“ username”, môn thi hiển thị trên màn hình trước khi bắt đầu làm bài. Báo ngay cho Giám thị nếu phát hiện sai sót hoặc máy tính có sự cố.
  10. Tuyệt đối giữ trật tự, không gây ra tiếng động. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận, không trao đổi thông tin dưới mọi hình thức, không được xem bài của thí sinh khác.
  11. Nghiêm cấm mọi hành vi làm gián đoạn kết nối mạng cũng như phá hoại máy móc, thiết bị trong phòng thi. Cấm tự thực hiện các thao tác, can thiệp vào máy tinh nằm ngoài nội dung bài thi. 
  12. Nghiêm cấm lấy thông tin liên quan đến bài thi dưới mọi hình thức.
  13. Khi kết thúc bài thi, thí sinh phải chờ giám thị xác nhận mới được ra khỏi phòng thi. Sau khi thi, nghiêm cấm thí sinh thảo luận hay phát tán nội dung liên quan đến bài thi dưới mọi hình thức.
  14. Trong trường hợp đặc biệt, theo yêu cầu của đơn vị tuyển dụng, IIG Việt Nam có quyền đơn phương thông báo kết quả thi của thí sinh cho các đơn vị để phục vụ yêu cầu tuyển dụng và hậu kiểm.

XỬ LÝ VI PHẠM

1. Thí sinh vi phạm Quy định trước, trong, và sau giờ thi đều bị huỷ bỏ bài thi và có thể bị đình chỉ thi trong thời gian đến 02 năm trên phạm vi toàn bộ các nước khu vực Đông Dương.

2. Thí sinh vi phạm Quy định lần 2 hoặc có hành vi gian lận nghiêm trọng ngay từ lần thứ nhất sẽ bị huỷ bài thi và đình chỉ tư cách thi trong thời gian 03 năm trên phạm vi toàn bộ các nước khu vực Đông Dương.

3. Thí sinh không hợp tác trong quá trình khai nhận hành vi gian lận hoặc có hành vi vi phạm đặc biệt nghiêm trọng sẽ bị từ chối cung cấp các dịch vụ của IIG Việt Nam.

4. Trong quá trình giám sát thi, nếu hành vi vi phạm của cá nhân hoặc cả Hội đồng thi chưa được Giám thị phát hiện kịp thời, sau khi kỳ thi kết thúc, Hội đồng kỷ luật của IIG Việt Nam có quyền đơn phương hủy bỏ kết quả bài thi của cá nhân hoặc tập thể vi phạm.

Các hành vi gian lận sẽ bị khởi tố và xử lý theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam.




Khái quoát về IC3?

Khái quoát về IC3

1. Tổng quan về IC3 Spark
IC3 Spark (Internet and Computing Core Certification Spark) là chứng chỉ quốc tế kiểm tra và đánh giá những kiến thức, kỹ năng cơ bản và cần thiết nhất về công nghệ số dành cho học sinh Tiểu học.
Sở hữu chứng chỉ IC3 Spark là minh chứng rõ nét nhất về khả năng tiếp cận với công nghệ thông tin một cách nhanh chóng và an toàn của học sinh lứa tuổi Tiểu học và trang bị hành trang thành công cho trẻ ở những cấp học cao hơn.

2. Cấu trúc bài thi IC3 Spark
Nội dung bài thiđược thiết kế cho phù hợp với lứa tuổi tiểu học (lớp 3,4,5).
Bài thi IC3 Spark được xây dựng gồm 03 bài thi thành phần:

- Máy tính căn bản (Computing Fundamentals): đánh giá những hiểu biết cơ bản nhất về phần cứng, phần mềm, hệ điều hành và cách sử dụng hệ điều hành.

- Các ứng dụng chính (Key Applications): đánh giá kỹ năng sử dụng những tính năng cơ bản nhất trong các phần mềm Microsoft Word, Excel, PowerPoint.

- Cuộc sống trực tuyến (Living Online): đánh giá những hiểu biết về Internet, các công cụ truyền thông cơ bản (thư điện tử, tin nhắn tức thời,…), tìm kiếm thông tin trên mạng, bản quyền và sở hữu trí tuệ.



Thí sinh đạt điểm yêu cầu của các bài thi thành phần sẽ được các chứng chỉ thành phần:

- Mẫu chứng chỉ phần thi Máy tính căn bản, xem tại đây

- Mẫu chứng chỉ phần thi Các ứng dụng chính, xem tại đây

- Mẫu chứng chỉ phần thi Cuộc sống trực tuyến, xem tại đây

3. Thao tác thực hiện bài thi IC3 Spark
Bài thi bao gồm nhiều dạng câu câu hỏi kết hợp giữa trắc nghiệm và thao tác thực tế.
Bài thi được thực hiện trực tuyến, với 26 ngôn ngữ trong đó có tiếng Việt.

4. Chứng chỉ IC3 Spark
Chứng chỉ IC3Spark được công nhận trên toàn thế giới do Tổ chức Tin học thế giới Certiport (Hoa Kỳ) cấp.
Để được cấp chứng chỉ IC3Spark, học sinh cần phải đạt điểm đỗ cả ba bài thi Máy tính căn bản; Các ứng dụng chính và Cuộc sống trực tuyến.
Chứng chỉ IC3 Spark có giá trị vô thời hạn.
Mẫu chứng chỉ tham khảo:




Nguồn: http://vstep.net.vn/

Tiếng anh IC3 là gì?



1. IC3 là gì?

IC3: The Internet and Computing Core Certification là chứng nhận quốc tế về sử dụng máy tính và Internet cơ bản Certiport sáng tạo. Bài thi đề cập đến những kiến thức cơ bản, cần thiết nhất về công nghệ số mà ai cũng cần phải biết.Bài thi IC3 được thiết kế trên 25 ngôn ngữ khác nhau. Tại Việt Nam, thí sinh có thể lựa chọn 1 trong 2 ngôn ngữ: tiếng Anh hoặc tiếng Việt để thực hiện bài thi này.

2. Thời gian làm bài thi
Mỗi bài thi 45 phút

3. Nội dung các bài thi

*Máy tính căn bản (Computing Fundamentals)

Phần cứng
Hiểu biết cơ bản về các loại máy tính khác nhau.
Các thành phần chính cấu thành máy tính và chức năng của chúng, các thiết bị ngoại vi của máy tính hay các thiết bị nhập xuất dữ liệu chẳng hạn như máy in, máy ảnh, máy scan hay bộ điều khiển trò chơi.
Biết cách làm thế nào để duy trì hoạt động ổn định của máy tính, bảo vệ máy tính khỏi sự hỏng hóc và cách giải quyết các vấn đề thông thường liên quan đến phần cứng.

Phần mềm
Hiểu được phần mềm và phần cứng tương tác như thế nào khi chúng làm việc, những nguyên tắc chung của việc xây dựng, nâng cấp và phát triển phần mềm.
Nhận biết các loại phần mềm phổ biến khác nhau, cách thức cài đặt, nâng cấp hay xử lý các lỗi thường gặp của phần mềm.

Sử dụng các hệ điều hành
Hiểu biết cơ bản như thế nào là một hệ điều hành, cách thức hoạt động, sử dụng và quản lý hệ điều hành như thế nào.
Các loại hệ điều hành phổ biến và tính năng của chúng.

*Các ứng dụng chủ chốt (Key Applications)

Các chức năng chương trình chung
Hiểu biết cơ bản về những ứng dụng thông dụng cũng như cách sử dụng chúng để hoàn thành công việc của mình.
Cách khởi động, thoát khỏi một ứng dụng, thay đổi giao diện.
Cách thực hiện các chức năng phổ biến về quản lý tập tin, chỉnh sửa và định dạng, in ấn và xuất bản tài liệu.

Phần mềm Microsoft Word
Phần này tập trung vào các yếu tố cấu thành nên một văn bản được tổ chức tốt, định dạng văn bản và sử dụng các công cụ xử lý văn bản để tự động hóa các quy trình về bảo mật, cộng tác.

*Phần mềm Microsoft Excel
Cách xây dựng và sử dụng bảng tính excel một cách có hiệu quả.
Biết cách sắp xếp và thao tác trên dữ liệu bằng cách sử dụng các hàm, công thức, vẽ biểu đồ…

Phần mềm Microsoft Powerpoint
Tìm hiểu cách làm như thế nào để thiết kế, quản lý và sửa đổi các bài thuyết trình và các cách sử dụng bài thuyết trình hiệu quả.

*Cuộc sống trực tuyến (Living online)

Mạng và Internet
Hiểu được những nguyên tắc cơ bản của mạng máy tính, những lợi ích và rủi ro khi sử dụng mạng máy tính.
Vai trò của máy chủ, máy khách trong một mạng và các nguyên tắc cơ bản của bảo mật thông tin mạng.

Thư điện tử
Hiểu được các dạng khác nhau của truyền thông điện tử và cách thức làm việc, sử dụng hiệu quả. Bao gồm hiểu biết cơ bản nhất về các quy tắc của truyền thông trực tuyến, các vấn đề xung quanh truyền thông điện tử (thư rác, lừa đảo trên mạng, virus…)

Sử dụng Internet
Tìm hiểu về internet, web và cách sử dụng trình duyệt web.
Tìm hiểu làm như thế nào để đánh giá chất lượng của thông tin tìm kiếm, sử dụng tài nguyên internet một cách có đạo đức.

Tác động của kết nối máy tính, internet với xã hội
Máy tính sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, những rủi ro của việc sử dụng phần mềm và phần cứng máy tính.
Làm như thế nào để sử dụng máy tính và Internet một cách an toàn, hợp pháp và có đạo đức.

4. Giáo trình

Giáo trình IC3 đã được IIG Việt Nam Việt hóa hoàn toàn, bộ giáo trình bao gồm:
File bài tập
Sách giáo trình
Slide bài giảng dành cho giáo viên

5. Thời hạn


Chứng chỉ IC3 có giá trị vô thời hạn ( giá trị trọn đời)

6. Chứng chỉ

Thí sinh hoàn thành 3 bài thi trong vòng 45 phút với số điểm:
Các kiến thức máy tính cơ bản: 710 Điểm
Các ứng dụng chính: 680 Điểm
Kết nối trực tuyến: 660 Điểm

Có thể xem ngay kết quả sau khi hoàn tất các bài thi và xem được mẫu chứng chỉ online trên trang www.certiport.com

Mẫu chứng chỉ tham khảo

Thứ Ba, 22 tháng 3, 2016

Các lý do khiến sinh viên ra trường muộn?

Các lý do khiến sinh viên ra trường muộn?

ĐẪM NƯỚC MẮT SINH VIÊN RA TRƯỜNG MUỘN VÌ KHÔNG CÓ CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B1

Hiện nay nhiều trường đã bất ngờ đưa ra yêu cầu sinh viên muốn tốt nghiệp phải đạt trình độ tiếng Anh B1. Dẫn đến nhiều em Sinh Viên đã không chuẩn bị từ trước. Đây cũng là một điều khó đối với các bạn khi thi đại học đã chỉ tập trung ông luyên các môn tự nhiên như Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa... mà không tập trung nhiều cho môn tiếng Anh. Khiến cho các bạn khó xoay sở khi biết tin và chậm ra trương cũng như nhiều trường hợp không thể lấy được bằng vì nợ chứng chỉ này.
BỎ LỠ NHIỀU CƠ HỘI VÌ CHỨNG CHỈ B1


Quá nhiều bạn có nhiều dự định khi ra trường nhưng yêu cầu của đơn vị tuyển dụng là phải có bằng mới được nhận vào làm đẫn đến các bạn bỏ phí. Đây là điều rất đáng tiếc và cực kỳ đáng tiếc với những bạn đã được nhận vào làm việc nhưng phải thôi việc vì chưa có bằng hoặc phải bỏ việc để quay lại học lấy chứng chỉ tiếng Anh B1
LÃNG PHÍ 1 NĂM CUỘC ĐỜI

Nhiều bạn phải chờ tới 1 năm sau mới lấy được bằng và tiếp tục điều này khiến bạn chậm một năm ra trường, cũng đồng nghĩa bằng với những người trượt ĐH một năm. Trong thời gian đó bạn phải chờ đợi, phải thấp thỏm lo âu, và phải nhìn bạn bè học cũng đã ổn định công việc và bắt đầu thăng tiến.

GIẢI PHÁP TIẾNG ANH B1 TỪ NHỮNG NĂM THỨ 2
Nhiều bạn năm thứ 2 đã nhìn thấy vấn đề và đã tập trung ôn luyện Tiếng Anh B1. Với một điều nữa các bạn thi B1 sớm sẽ được miễn học môn tiếng Anh A1, A2, B1 để có nhiều thời gian chuẩn bị cho các môn khác và các kế hoặc, dự định cho tương lại sau khi ra trường.
HÃY LUYÊN THI CHỨNG CHỈ B1 NGAY NGÀY HÔM NAY

Tiếng Anh B1 không khó có khó là bạn chưa biết định dạng bài thi, tài liệu ôn tập và cách thức luyện thi, phương pháp luyện thi đúng chiến lược, hiệu quả.
VẬY CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI THI B1 HIỆU QUẢ Ở ĐÂU?

Chúng tôi đã chia sẻ từ các chiến trược lại bài thi B1 trong nhiều VIDEO miễn phí cho các bạn tự học, hệ thống các bài giảng online cũng đã có trên TiengAnhB1.Com các bạn chỉ cần lên kế hoặc để lấy chứng chỉ B1 mà thôi.
Bạn có thể tham khảo các thông tin
- 6 loại viết tương tác và 3 loại viết sản sinh chính
- Cấu trúc câu hay trong việc lựa chọn giải pháp tốt nhất và loại trừ hai lựa chọn còn lại.
- 3 cách phát triển ý khi Nói
- Bài Nghe hội thoại, nói chuyện, bài giảng với nhiều giọng khác nhau

ĐỊNH ĐẠNG ĐỀ THI TIẾNG ANH VESTEP

ĐỊNH ĐẠNG ĐỀ THI TIẾNG ANH VESTEP


Vstep là một kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh mới theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc, bắt đầu áp dụng tại đại học Ngoại Ngữ từ ngày 16 tháng 5 và tiến tới áp dụng rộng rãi trên toàn quốc theo quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo. Chúng tôi xin cung cấp một mẫu đề thi định dạng Vstep do trường Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia thiết kế cho học viên tham khảo. Hi vọng đề thi giúp bạn dễ hình dung hơn về bài thi Vstep.

PHẦN 1: NGHE HIỂU – 40 PHÚT

PHẦN 2: ĐỌC HIỂU – 60 PHÚT

PHẦN 3: VIẾT – 60 PHÚT

PHẦN 4: NÓI – 12 PHÚT



PHẦN 1: NGHE HIỂU – VSTEP

Thời gian: Khoảng 40 phút

Số câu hỏi: 35



Directions: In this section of the test, you will have an opportunity to demonstrate your ability to understand conversations and talks in English. There are three parts in this section with special directions for each part. Answer all the questions on the basis of what is stated or implied by the speakers in the recording. There will be time for you to read the instructions and you will have a chance to check your work. The recording will be played ONCE only.

Time allowance: about 40 minutes, including 05 minutes to transfer your answers to your answer sheet.

PART 1-Questions 1-8

Directions: In this part, you will hear EIGHT short announcements or instructions. There is one question for each announcement or instruction. For each question, choose the right answer A, B, C or D. Then, on the answer sheet, find the number of the question and fill in the space that corresponds to the letter of the answer that you have chosen.

Now, let’s listen to an example. On the recording, you will hear:

Woman: Hello. This is the travel agency returning your call. You left a message about the holiday you’ve booked, asking which meals are included in the cost during your stay at Sunny Hotel. Lunch and dinner are free but if you wish to have breakfast in the hotel, you will need to pay an extra amount of money, depending on what you order. Let me know if I can help you with any other information. Goodbye.

On the test book, you will read:

Which meal is NOT included in the price of the holiday?

A. Breakfast

B. Lunch

C. Dinner

D. All

The correct answer is A. Breakfast. Now, let’s begin with the first question.

1. How many languages are taught at Hanoi International Language School?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

2. What is the boarding time of Flight VN178?

A. 3.30

B. 3.45

C. 4.15

D. 4.45

3. What will be happening in Lecture hall 4 next Monday?

A. An art workshop

B. An art exhibition

C. A history lesson

D. A talk about history of art

4. Where does the woman live?

A. Opposite the cinema

B. Next to Anna Boutique

C. On Floor 1 of C5 building

D. On Floor 3 of C5 building

5. What is the woman doing?

A. Introducing the sports centre

B. Selling equipment to the new members

C. Explaining the rules in the centre

D. Answering members’ questions

6. What time do the banks open in winter?

A. 8.00 a.m.

B. 8.30 a.m.

C. 9.00 a.m.

D. 9.30 a.m.

7. What is the woman talking about?

A. How to change the topic of a term paper

B. When and where to hand in a term paper

C. How to write a term paper

D. The list of topics for a term paper

8. How is the weather today?

A. Cool all day

B. Rainy in the early morning

C. Windy at noon

D. Sunny during the day

PART 2-Questions 9-20

In this part, you will hear THREE conversations. The conversations will not be repeated. There are four questions for each conversation. For each question, choose the correct answer A, B, C or D.

Questions 9 to 12. Listen to the discussion between two exchange students Martha and Peter.

9. How has the man mainly learnt Japanese?

A. By listening

B. By speaking

C. By writing Kanji

D. By reading aloud

10. Why did the woman travel to Spain?

A. To reach her goal

B. To learn Japanese

C. To meet her pen friends

D. To practice her Spanish

11. According to the woman, why do young people learn language more quickly?

A. They have friends at university.

B. Their brains are fresher.

C. They do not have much concern other than study.

D. They find languages easier than the elder.

12. What is the conversation mainly about?

A. Learning English

B. Learning languages

C. Learning French

D. Age and learning

Questions 13 to 16. Listen to the conversation between Emma, the tourist and Felipe, a local person from Ecuador.

13. What does the man say about the Galapagos Islands?

A. They are unattractive.

B. They are a must-visit place for tourists.

C. They are more popular with foreigners than locals.

D. There are a lot of famous hotels and food there.

14. Why are the costs in Galapagos Islands so high?

A. To improve their service quality

B. To protect the environment

C. To attract international tourists

D. To solve local economic problems

15. Which place can be compared to the Galapagos in terms of scenery?

A. The Amazon region

B. The lowlands

C. South Ecuador

D. Ecuadorean countryside

16. What do the speakers mean by mentioning “more rights”?

A. Islanders should have more freedom to do business.

B. Ecuadoreans should visit the island with more ease.

C. Tourists should be given more freedom on the island.

D. Visitors should be encouraged to visit the island.

Questions 17 to 20. Listen to the conversation between Todd and Katia.

17. What is the topic of the conversation?

A. Ways to get an internship

B. Methods of studying at university

C. Contrasts between working and studying

D. Skills needed in working environment

18. What does the girl say about presenting skills?

A. She wanted more practice with them.

B. She was not aware of their importance before working.

C. She didn’t know how to do them in Spanish.

D. She taught them to herself at university.

19. What does the girl think about making mistakes in the working world?

A. It’s frequent and natural.

B. It’s undesirable but normal.

C. It’s worrying and unacceptable.

D. It’s annoying but totally avoidable.

20. What advice does the girl have for those about going to start working?

A. Prepare themselves for unexpected situations

B. Relax and have some fun

C. Make good transition from university to work

D. Make their best effort and follow their passion

PART 3-Questions 21-35

In this part, you will hear THREE talks or lectures. The talks or lectures will not be repeated. There are five questions for each talk or lecture. For each question, choose the right answer A, B, C or D.

Questions 21 to 25. Listen to a presentation about summer job searching.

21. What factor deserves initial consideration when a summer job search is launched? A. Sort of jobs within the field

B. Flexible working hours

C. Employees’ hobbies

D. Commitment to the job

22. Why does the speaker mention photography?

A. To highlight the importance of hobbies in job searching

B. To illuminate a job search process

C. To prove the role of local area in job searching

D. To suggest looking for a job on the internet

23. What principle does a person necessarily stick to when looking for the second job? A. Value the second job over the current one

B. Ask for the current employer’s permission

C. Make all the contact out of company time

D. Have interviews scheduled during official working hours

24. What behavior will place a candidate at a great advantage in an interview?

A. Showing up on time

B. Having a great outfit

C. Stressing the achievements with the current company

D. Emphasizing the working experiences

25. What is of greatest importance for a successful attempt at the job search?

A. Asking for references from the current company

B. Referring to what have been achieved in the current job

C. Getting the track record of the current job

D. Talking to somebody in the current company for advice

Questions 26 to 30. Listen to a talk about recycling carbon.

26. Which process is mainly discussed in the talk?

A. Producing carbon through photosynthesis

B. Returning carbon to the atmosphere through decomposition

C. Recycling carbon into the soil through soil breathing

D. Maintaining the availability of environmental factors

27. What happens during decomposition?

A. Natural elements directly come into the soil when they fall on the ground.

B. Natural nutrients are produced in death leaves and trees.

C. Organic matter is absorbed into the soil through some natural processes.

D. Organic elements are mineralized to CO2.

28. What does “soil respiration” refer to?

A. The cycle of minimalizing CO2 in the soil

B. The stage of decomposing organic matter

C. The circle when CO2 is recycled

D. The process when CO2 gets out of the soil

29. What does the speaker say about the cycle of carbon?

A. It helps remain carbon in litter for a long time.

B. It finishes when CO2 comes out of the soil to the air.

C. It is the result of soil respiration.

D. It creates the amount of carbon in the living biomass.

30. What does the example of tropical rainforest and the Arctic Tundra illustrate?

A. The balance between photosynthesis and decomposition rate

B. The importance of litter and organic matter in the production of carbon

C. The effect of environmental factors on photosynthesis and decomposition rate

D. The way how the nutrient availability stores carbon within the soil

Questions 31 to 35. Listen to a lecture about poor comprehenders.

31. What is the talk mainly about?

A. The difficulties poor comprehenders encounter

B. The definition of poor comprehender

C. The reading process of a poor comprehender

D. The causes and effects of poor comprehension

32. What can be inferred about poor comprehenders’ level of understanding?

A. They are better at decoding than reading a text fluently. B. They are not good at decoding and understanding a text. C. They struggle to reveal what they have read. D. They often have general understanding of the text.

33. What is the speaker’s opinion about exploring poor comprehenders?

A. It is challenging in a regular classroom context.

B. It is best to work with one child at a time.

C. It requires children to make some questions about the text.

D. It is done by asking children to talk about the text in pairs.

34. What does the speaker say about poor comprehenders at primary school age?

A. They make up the majority of primary students.

B. They perform badly in subjects that require higher cognitive levels.

C. Oral tasks are more difficult for them to achieve than reading ones.

D. They have greater receptive skills than productive ones.

35. What is meant about poor comprehenders’ ability to look over their comprehension?

A. They actually know reasons for their poor comprehension.

B. They can monitor their comprehension only occasionally.

C. They change their monitoring process when their comprehension has broken down. D. Controlling comprehension is beyond their ability.

This is the end of the listening paper. Now you have 05 MINUTES to transfer your answers to your answer sheet.

PHẦN 2: ĐỌC HIỂU – VSTEP

Thời gian: 60 phút

Số câu hỏi: 40



Directions: In this section of the test, you will read FOUR different passages, each followed by 10 questions about it. For questions 1-40, you are to choose the best answer A, B, C or D, to each question. Then, on your answer sheet, find the number of the question and fill in the space that corresponds to the letter of the answer you have chosen. Answer all questions following a passage on the basis of what is stated or implied in that passage.

You have 60 minutes to answer all the questions, including the time to transfer your answers to the answer sheet.

Example

Read the following passage:

FALL WEATHER

One of the first things we look for in fall is the first frost and freeze of the season, killing or sending into dormancy the beautiful vegetation you admired all summer long. For some locations along the Canadian border, and in the higher terrain of the West, the first freeze typically arrives by the middle part of September. Cities in the South may not see the first freeze until November, though a frost is very possible before then. A few cities in the Lower 48, including International Falls, Minnesota and Grand Forks, North Dakota, have recorded a freeze in every month of the year.

0. When does the first freeze often arrive in the South?

A. Early September

B. Mid September

C. November

D. Before November

You will read in the passage that “Cities in the South may not see the first freeze until November”, so the correct answer is option C. November.

PASSAGE 1- Questions 1-10

Ever wondered what it feels like to have a different job? Here, four people with very different careers reveal the trade secrets of their working day.

Luc


My day typically starts with a business person going to the airport, and nearly always ends with a drunk. I don't mind drunk people. Sometimes I think they're the better version of themselves: more relaxed, happier, honest. Only once have I feared for my life. A guy ran out at a traffic light and so I sped up before his brother could run, too. He seemed embarrassed and made me drop him at a car park. When we arrived, the first guy was waiting with a boulder, which went through the windscreen, narrowly missing my head. But the worst people are the ones who call me “Driver!”

Harry

I not only provide appearance for my client, I also do damage control. We've had clients involved in lawsuits, divorces or drugs. One mistakenly took a gun to an airport. On the red carpet – at the Academy Awards or the Golden Globes – I'm the person making my client look good. The other day at an Oprah Winfrey event, the carpet wasn't put down properly and my clients almost went flying – I had to catch them. They can make some strange requests, too. At a black-tie gala at the White House, two clients hated the dinner and insisted that we circle around Washington DC to find a KFC open at 1a.m. I had to go in wearing a gown and order so they could eat it in the car.

Jennifer

I could teach you to do a basic brain operation in two weeks. But what takes time and experience is doing it without wrecking the brain of the patients - learning your limitations takes years.

I ended up working as a pediatric neurosurgeon because children make better recoveries from brain damage than adults. So it's more rewarding in terms of outcome and I find their resilience really inspiring. It's taken me a decade to become comfortable discussing an operation with children, but they have to be able to ask questions. You have to show them respect. Sometimes their perspective is funny; most teenage girls just want to know how much hair you'll shave off.

I don't get upset by my job. These children are dying when they come in and I do whatever I can to make them better.

Solange

When you become a judge after years of being a barrister and trying to make points that win cases, you have to remember that a huge part of what you do is listening - to advocates, to witnesses, to defendants. Behind closed doors most judges, even very experienced ones, are much more anxious about their work than most people might think. We agonise over what we do and the decisions we have to make. It would be bizarre to say that as a judge, we learn to be less judgmental. But as you see the complex and difficult lives of the people who end up in front of you, you realise that your job is not so much to judge them as to ensure that everyone receives justice.

1. In the first paragraph, what best paraphrases the sentence ‘My day typically starts with a business person going to the airport, and nearly always ends with a drunk’?

A. Normally, I will take a business person and a drunk at the airport.

B. Normally, I will go to the airport in the morning and come back with a drunk.

C. Normally, my first passenger will be a businessman and my last one a drunk.

D. Normally, I will drive a businessman to the airport and come back almost drunk.

2. What does Harry probably do for a living?

A. A tour guide

B. An agent

C. A lawyer

D. A driver

3. The word ‘circle’ in line 17 could be best replaced by

A. drive

B. look

C. walk

D. ride

4. In lines 23-24, what does Jennifer mean when she says, ‘Learning your limitations takes years’?

It takes a person a long time to

A. control his weakness in a brain operation.

B. understand what he cannot help.

C. perform even a basic operation.

D. be able to perform a brain surgery.

5. The word ‘their’ in line 25 refers to

A. patients’

B. neurosurgeons’

C. children’s

D. adults’

6. The word ‘perspective’ in line 28 is closest in meaning to

A. question

B. worry

C. view

D. prospective

7. According to the passage, whose job involves in a large part listening to others?

A. Luc’s

B. Harry’s

C. Jennifer’s

D. Solange’s

8. According to the passage, who is likely to meet different types of people every day?

A. Luc

B. Harry

C. Jennifer

D. Solange

9. The word ‘ones’ in line 34 refers to

A. judges

B. barristers

C. advocates

D. defendants

10. What is the purpose of this passage?

A. To inform people of what to expect in those jobs.

B. To report what different people do and think about their jobs.

C. To raise awareness of the importance of different jobs.

D. To discuss the advantages and disadvantages of these jobs.




PASSAGE 2- Questions 11-20

Spring is the season when newly minted college graduates flock to New York City to start their careers. They begin the search for their dream apartment, brokers say, with the same singleminded determination that earned them their degrees and landed them their jobs in the first place. But that determination only goes so far when it comes to Manhattan real estate. [A]

“Almost every single person I’ve worked with thinks there’s a golden nugget of an apartment waiting right for them,” said Paul Hunt, an agent at Citi Habitats who specializes in rentals. “They all want to be in the Village, and they all want the ‘Sex and the City’ apartment.”

The first shock for a first-time renter will probably be the prices. Consider that the average monthly rent for a one-bedroom in the Village is more than $3,100 and that the average for a studio is over $2,200. Or that the average rent for a one-bedroom in a doorman building anywhere in Manhattan is close to $3,500. [B]

Mr. Hunt said that when he shows prospective renters what their budget really can buy, they are sometimes so appalled that “they think I’m trying to fool them or something, and they run away and I don’t hear from them again.”

Alternatively, the renter checks his or her expectations and grudgingly decides to raise the price limit, or look in other neighborhoods or get a roommate. “When expectations are very high, the process can be very frustrating,” Mr. Hunt said.

The thousands of new graduates who will be driving the engine of the city’s rental market from now until September will quickly learn that renting in New York is not like renting anywhere else. [C]

The second shock is likely to be how small a Manhattan apartment can be. It is not uncommon in New York, for example, to shop for a junior one-bedroom only to find out it is really a studio that already has or can have a wall put up to create a bedroom.

[D] To start with, landlords want only tenants who earn at least 40 times the monthly rent, which means an $80,000 annual salary for a $2,000 apartment. According to census data, more than 25,000 graduates aged 22 to 28 moved to the city in 2006, and their median salary was about $35,600.

Those who don’t make 40 times their monthly rent need a guarantor, usually a parent, who must make at least 80 times the monthly rent. In addition to a security deposit, some landlords also want the first and last month’s rent. Tack on a broker’s fee and a prospective renter for that $2,000 apartment is out of pocket nearly $10,000 just to get the keys to the place.

11. Which of the following would be the best title for this article?

A. Best Guide to Finding an Apartment in New York City

B. New York City - Haven for First-time Renters

C. Surprises Await First-time Renters in New York City

D. Sure You Can Afford it in New York City?

12. On average, how much do tenants have to pay for a studio in New York City?

A. About $2,000

B. More than $2,000

C. More than $3,100

D. Less than $3,500

13. Which of the following words can best replace the word ‘prospective’ in line 12?

A. Apparent

B. Prosperous

C. Potential

D. Upcoming

14. Which of the following is NOT listed by Mr. Hunt as a reaction of prospective renters when he informs them of the prices?

A. They think the broker is meaning to deceive them.

B. They decide to move to another city.

C. They decide to look for a place in a different neighborhood.

D. They find someone to share the accommodation with.

15. According to Mr. Hunt, what would make the process of finding an apartment challenging?

A. Renters do not trust the brokers.

B. Renters over-expect about places they can rent.

C. Landlords expect tenants to have secured income.

D. Renters want to bargain with landlords.

16. Which of the following would best describe the attitude of renters who decide to raise their price limit after being informed of the price?

A. Willing

B. Hopeful

C. Reluctant

D. Frustrated

17. In which space (marked A, B, C and D in the passage) will the following sentence fit? Aside from the realities of price and space, the requirements set by New York landlords are also bound to help turn a bright-eyed first-time renter’s outlook grim. A. A

B. B

C. C

D. D

18. Why did the writer mention the income of college graduates in 2006?

A. To demonstrate that graduates can earn a decent salary if they work in New York City

B. To indicate that less than 50% of the surveyed graduates could afford apartments in New York City

C. To suggest that New York City is not a place for graduates

D. To prove that to guarantee a place in New York City is financially out of reach for an average graduate

19. What does the word ‘Those’ in line 28 refer to?

A. Landlords

B. Graduates

C. Guarantors

D. Parents

20. Which of the following sentences would best complete the last paragraph?

A. On top of that, every owner also has their own requirements, so just because you qualified here doesn’t mean you’ll qualify there.

B. So you had better accept that you’ll never have what you want no matter how hard you work.

C. So the key to finding that first apartment is to learn as much as possible about the market before arriving in the city and to keep an open mind.

D. You have to be flexible and you have to come to the city armed with information and financial paperwork.

PASSAGE 3 – Questions 21-30

‘Ladies and gentlemen’, the captain's voice crackled over the plane's public address system. "If you look out of the window on the right side of the aircraft," he said, "you will have a clear view of Greenland. In my 15 years of flying, I have not seen a scene like this." I opened the window shade, and I understood what had so startled the pilot. Instead of the habitual snowy landscape and frozen glaciers, a wide swathe of black water was visible as it flowed into the Atlantic. It was late spring, but the giant icebox that is Greenland was already melting.

The fleeting image that I saw from 30,000 feet in early May is consistent with massive amounts of climate data gathered from across the planet. It is now clear that on average, the global surface temperature has increased by about one degree Celsius since 1900 and has been the cause of extreme climate events across the planet.

At times, warming climate combined with soot in the air thrown by wild fire has accelerated the melting. Warm weather is leading ice sheets to break up and turning glaciers into flowing streams. In May, NASA scientists concluded that the rapidly melting glacial region of Antarctica has passed "the point of no return", threatening to increase sea levels by as much as 13 feet within the next few centuries. A The fact that the melting is taking place slowly and its effect may not be felt for a few decades seems to offer comfort to those who want to continue their lifestyle relying on fossil fuels. Unwilling to believe in global warming or make the sacrifices needed to face the challenge, politicians have been finding excuses to do nothing. B

American President Barack Obama, not hobbled by the need to fight elections, has now broken ranks with such politicians. Unable to pass legislation in the face of Republican (and sometimes Democratic) opposition, he instructed the Environmental Protection Agency to announce regulatory policies to curb emissions from power plants in the United States by 30 per cent by 2030. He hopes that regulations would influence the US states to adopt aggressive market interventions to address global warming. Of course, execution of the policy still lies in the hands of many state governors who would find ways to resist, saying that regulations would raise the cost to the economy and cause unemployment among coal workers. As President Obama told Thomas Friedman of the New York Times: "One of the hardest things in politics is getting a democracy to deal with something now where the payoff is long term or the price of inaction is decades away." C

The price of inaction could be raised - if the coming global summit on climate in Paris could do what other summits have failed to do: agree on a fixed target for greenhouse gas emissions and a rigorous system for monitoring. China has hinted at capping coal burning in the next 15 years, adding weight in favour of action. D Meanwhile, melting in Greenland and the Antarctica will continue as the sun scorches the fields and rising water threatens the coastal areas.

21. In paragraph 1, what does the pilot mean by saying, ‘In my 15 years of flying, I have not seen a scene like this’?

A. This scene is very unusual.

B. The pilot is not an attentive person.

C. The scene makes flying worthy.

D. This scene is very magnificent.

22. What is the author’s purpose when recounting the scene he saw from the plane?

A. To introduce the idea of global warming

B. To give specific detail to support his point that global warming needs public awareness

C. To express his opinion towards research on global surface temperature

D. To contrast with what the pilot is saying

23. What is ‘offer comfort’ in line 16 closest in meaning to?

A. Warm up

B. Reassure

C. Discourage

D. Assist

24. What is the main idea of paragraph 3?

A. Hot weather combined with wild fire soot has been melting glaciers.

B. There has been enough evidence that global warming is an urgent issue.

C. Global warming is evident but some are not willing to deal with this.

D. The earliest effects of melting glaciers can only been seen in centuries.

25. Who does ‘such politicians’ in line 20 refer to?

A. Those who have protested against Obama’s views.

B. Those who are not at the same rank as Obama.

C. Those who take no actions against global warming.

D. Those who do not believe in global warming.

26. In which space (marked A, B, C and D in the passage) will the following sentence fit? India, the world's third largest user of coal, may have to take measures on its own or face isolation.

A. A

B. B

C. C

D. D

27. According to paragraph 4, the author's attitude toward Obama’s actions can be best described as

A. skeptical

B. appreciative

C. sympathetic

D. supportive

28. What can the word ‘scorches’ in line 35 be best replaced by?

A. shines

B. warms up

C. burns

D. heats up

29. Which of the following best describes the tone of the author in this passage?

A. skeptical B. concerned

C. indifferent

D. pessimistic

30. Which of the following could best describe the message that the author wants to pass to readers?

A. Fossil fuel should be replaced in the future.

B. Solutions to global warming need political support.

C. Rapid glacial melt has reached an irreversible point.

D. Politicians play a key role in resolving global issues.

PASSAGE 4 – QUESTIONS 31 – 40

The earliest evidence for life on Earth comes from fossilized mats of cyanobacteria called stromatolites in Australia that are about 3.4 billion years old. Ancient as their origins are, these bacteria, which are still around today, are already biologically complex—they have cell walls protecting their protein-producing DNA, so scientists think life must have begun much earlier, perhaps as early as 3.8 billion years ago. But despite knowing approximately when life first appeared on Earth, scientists are still far from answering how it appeared. Today, there are several competing theories for how life arose on Earth. Some question whether life began on Earth at all, asserting instead that it came from a distant world or the heart of a fallen comet or asteroid. Some even say life might have arisen here more than once. Most scientists agree that life went through a period when RNA was the head-honcho molecule, guiding life through its nascent stages. According to this "RNA World" hypothesis, RNA was the crux molecule for primitive life and only took a backseat when DNA and proteins—which perform their jobs much more efficiently than RNA—developed. RNA is very similar to DNA, and today carries out numerous important functions in each of our cells, including acting as a transitional-molecule between DNA and protein synthesis, and functioning as an on-and-off switch for some genes. But the RNA World hypothesis doesn't explain how RNA itself first arose. Like DNA, RNA is a complex molecule made of repeating units of thousands of smaller molecules called nucleotides that link together in very specific, patterned ways. While there are scientists who think RNA could have arisen spontaneously on early Earth, others say the odds of such a thing happening are astronomical. "The appearance of such a molecule, given the way chemistry functions, is incredibly improbable. It would be a once-in-a-universe long shot," said Robert Shapiro, a chemist at New York University. "To adopt this, you have to believe we were incredibly lucky." But "astronomical" is a relative term. In his book, The God Delusion, biologist Richard Dawkins entertains another possibility, inspired by work in astronomy and physics. Suppose, Dawkins says, the universe contains a billion planets, a conservative estimate, he says, then the chances that life will arise on one of them is not really so remarkable. Furthermore, if, as some physicists say, our universe is just one of many, and each universe contained a billion planets, then it's nearly a certainty that life will arise on at least one of them. Shapiro doesn't think it's necessary to invoke multiple universes or life-laden comets crashing into ancient Earth. Instead, he thinks life started with molecules that were smaller and less complex than RNA, which performed simple chemical reactions that eventually led to a selfsustaining system involving the formation of more complex molecules. "If you fall back to a simpler theory, the odds aren't astronomical anymore," Shapiro concluded.

31. The word ‘they’ in line 3 refers to

A. mats

B. origins

C. bacteria

D. DNA

32. According to the passage, what is RNA?

A. A protein

B. A molecule

C. A nucleotide

D. A cell

33. The phrase ‘took a backseat’ in line 12 is closest in meaning to

A. enjoyed more dominance

B. turned to be useless

C. stepped back to its place

D. became less important

34. According to the passage, what is NOT true about RNA?

A. It is the crux of a widely accepted theory on the origin of life.

B. It is believed to be most important for early life.

C. Like DNA, it executes many duties in human cells.

D. There is still disagreement over how RNA first appeared.

35. What does Robert Shapiro mean when he says, ‘To adopt this, you have to believe we were incredibly lucky’?

A. Supporters of RNA world hypothesis must think that humans were extremely blessed.

B. Humans were incredibly lucky because the RNA was the first form of life on Earth.

C. He believes it is near impossible that RNA accidentally arose on Earth.

D. Humans were unlucky because the RNA world hypothesis is highly improbable.

36. Which of the following statements would Dawkins most probably support?

A. As there are a countless number of planets, it is surprising that life arose on Earth only.

B. Life may exist on planets other than Earth and in universes other than ours.

C. There are many universes like ours, which contain an incredible number of planets.

D. Given the colossal number of planets, the appearance of life on one of them was not unusual.

37. According to the passage, which is most likely supported by Robert Shapiro?

A. Life on Earth first came from outer space.

B. It is highly possible that DNA was present in earliest stages of life.

C. Earliest life might not have arisen in the form of complex molecules.

D. Life has arisen more than once on Earth.

38. Which of the following is NOT mentioned as a hypothesis of life origin?

A. Life was formed elsewhere and then came to Earth.

B. Life was brought to Earth with crashing comets.

C. RNA played a central role in the early form of life.

D. DNA is more efficient than RNA for primitive life.

39. Which of following conclusions can be drawn from this passage?

A. Among many hypotheses for life origin on Earth, RNA remains the most important one.

B. Many theories of the origin of life have been proposed but no fully accepted theory exists. C. Trying to explain what happened billions of years ago is an extremely difficult but possible task.

D. The answer to the question of how life appeared would have important implications for the likelihood of finding life elsewhere in the universe.

40. Which of the following best describes the organization of this passage?

A. A general presentation followed by a detailed discussion of both sides of an issue.

B. A list of possible answers to a question followed by a discussion of their strengths and weaknesses.

C. A general statement of an issue followed by a discussion of possible answers. D. A discussion of different aspects wrapped up by an answer to the question.

This is the end of the reading paper. Now please submit your test paper and your answer sheets.



PHẦN 3: VIẾT - VSTEP

Thời gian: 60 phút

Số câu hỏi: 2



TASK 1

You should spend about 20 minutes on this task.

You received an email from your English friend, Jane. She asked you for some information about one of your friends. Read part of her email below.

I’ve just got an email from your friend, An. She said she’s going to take a course in London this summer. She asked if she could stay with my family until she could find an apartment. Can you tell me a bit about her (things like her personality, hobbies and interests, and her current work or study if possible)? I want to see if she will fit in with my family.

Write an email responding to Jane.

You should write at least 120 words. You do not need to include your name or addresses. Your response will be evaluated in terms of Task Fulfillment, Organization, Vocabulary and Grammar.

TASK 2

You should spend about 40 minutes on this task.

Read the following text from a book about tourism.

Tourism has become one of the fastest growing industries in the world. Millions of people today are travelling farther and farther throughout the year. Some people argue that the development of tourism has had negative effects on local communities; others think that its influences are positive.

Write an essay to an educated reader to discuss the effects of tourism on local communities. Include reasons and any relevant examples to support your answer.

You should write at least 250 words. Your response will be evaluated in terms of Task Fulfillment, Organization, Vocabulary and Grammar.



PHẦN 4: NÓI - VSTEP

Thời gian: 12 phút

Số câu hỏi: 3

Part 1: Social Interaction (3’)

Let’s talk about your free time activities.

- What do you often do in your free time?

- Do you watch TV? If no, why not? If yes, which TV channel do you like best? Why?

- Do you read books? If no, why not? If yes, what kinds of books do you like best? Why?

Let’s talk about your neighborhood.

- Can you tell me something about your neighborhood?

- What do you like most about it?

- Do you plan to live there for a long time? Why/why not?

Part 2: Solution Discussion (4’)

Situation: A group of people is planning a trip from Danang to Hanoi. Three means of transport are suggested: by train, by plane, and by coach. Which means of transport do you think is the best choice?

Part 3: Topic Development (5’)

Topic: Reading habit should be encouraged among teenagers.

Reading

- increases knowledge

- improves memory

- reduces stress

- [your own ideas]



- What is the difference between the kinds of books read by your parents’ generation and those read by your generation?

- Do you think that governments should support free books for all people?

- In what way can parents help children develop their interest in reading? 


Nguồn: http://vstep.net.vn/